Thông tin liên hệ

Địa chỉ: 307 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Q.Tân Bình, TP.HCM

Liên hệ: (028) 6287 4765 - (028) 6287 4769 - 0913 765 645 - 0984 677 378

Email : sales@thietbihiepphat.com

Phương Pháp Xác Định Độ Quạy Cực Tinh Dầu Theo TCVN 8446 : 2010

Phương Pháp Xác Định Độ Quay Cực Tinh Dầu Theo TCVN 8446 : 2010

Thứ Hai, 30 Th9, 2024

Độ quay cực tinh dầu là một trong những tiêu chí đánh giá loại tinh dầu đó có đạt chuẩn Dược điển Việt Nam cho loại tinh dầu đạt chuẩn chất lượng hay không. Trong bài viết dưới đây, Thiết bị Hiệp Phát xin gửi đến quý khách hàng phương pháp xác định độ quay cực tinh dầu theo tiêu chuẩn TCVN 8446 : 2010.

 

Khái niệm độ quay cực tinh dầu

 

Độ quay cực của tinh dầu

Phương Pháp Xác Định Độ Quạy Cực Tinh Dầu Theo TCVN 8446 : 2010

Độ quay cực tinh dầu (optical rotation of an essential oil) được tính bằng miliradian và/hoặc độ của góc tạo ra bởi mặt phẳng phân cực phát quang ở bước sóng 589,3 nm ± 0,3 nm, ứng với vạch D của natri khi ánh sáng đi qua lớp tinh dầu dày 100 mm dưới các điều kiện nhiệt độ đã nêu.

Phương Pháp Xác Định Độ Quạy Cực Tinh Dầu Theo TCVN 8446 : 2010

CHÚ THÍCH: Khi phép xác định được thực hiện trên lớp tinh dầu có độ dày khác, thì giá trị  cần được tính quy về độ dày 100 mm. Cũng có thể dùng các phép đo theo nguyên tắc Faraday quang từ. Khi thực hiện theo nguyên tắc này thì độ dày của mẫu là khoảng 10 mm.

 

Độ quay cực của dung dịch tinh dầu

Phương Pháp Xác Định Độ Quạy Cực Tinh Dầu Theo TCVN 8446 : 2010

Độ quay cực của dung dịch tinh dầu (optical rotation of an essential oil in solution) hay còn gọi là Góc quay riêng, (specific rotation) được tính bằng độ quay cực của dung dịch tinh dầu chia cho khối lượng của tinh dầu theo đơn vị thể tích.

 

Phạm vi áp dụng – Tài liệu viện dẫn

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ quay cực của tinh dầu.

Khi thử nghiệm tinh dầu dạng đông đặc, tinh dầu đông đặc từng phần, tinh dầu rất sánh mà ở nhiệt độ phòng, hoặc tinh dầu có độ màu cao, thì phép xác định này được thực hiện trên dung dịch của tinh dầu.

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8443 (ISO 356), Tinh dầu – Chuẩn bị mẫu thử.

 

Thuốc thử xác định góc quay cực tinh dầu

Phương Pháp Xác Định Độ Quạy Cực Tinh Dầu Theo TCVN 8446 : 2010

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích. Sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

Dung môi (chỉ dùng cho các loại tinh dầu cần thử nghiệm ở dạng dung dịch).

Tốt nhất là sử dụng etanol 95 % thể tích. Nên kiểm tra để chắc chắn rằng độ quay cực của dung môi được sử dụng là bằng 0.

 

Thiết bị, dụng cụ đo độ quay cực tinh dầu

 

Máy đo độ phân cực

Máy đo độ phân cực, có độ chính xác ± 0,5 mrad (± 0,03°) và được hiệu chỉnh để cho giá trị 0° và 180° với nước.

Máy đo độ phân cực phải được kiểm tra bằng tấm thạch anh có độ quay cực đã biết, hoặc, nếu không có thì kiểm tra với dung dịch nước có chứa 26,00 g sacaroza tinh khiết khan trên 100 ml dung dịch. Độ quay cực của dung dịch này phải bằng +604 mrad (+34,62°) trong lớp dày 200 mm, ở nhiệt độ 20°C.

Chỉ số góc quay cực tinh dầu

Dụng cụ này phải giữ ở điều kiện ổn định khi sử dụng và các dụng cụ không phải là điện tử phải được sử dụng ở nơi tối.

Để đo chỉ số góc quay cực của tinh dầu, người thẩm định có thể sử dụng thiết bị đo góc quay cực. Tham khảo thiết bị đo góc quay cực hãng Kruss P8000-T80 tại Hiệp Phát

kruss model p8000-t80

Nguồn sáng

Nguồn sáng bao gồm mọi dụng cụ phát quang ở bước sóng 589,3 nm ± 0,3 nm, tốt nhất là đèn hơi natri.

 

Ống đo phân cực

Ống đo phân cực thường dài 100 mm ± 0,5 mm.

Khi kiểm tra các mẫu có độ màu nhẹ, độ quay cực thấp, có thể sử dụng các ống dài 200 mm ± 0,5 mm. Có thể sử dụng các ống dài 50 mm ± 0,05 mm hoặc 10 mm ± 0,05 mm hoặc ngắn hơn, nếu cần đối với các mẫu có độ màu mạnh.

Để xác định ở nhiệt độ 20°C hoặc ở một nhiệt độ quy định khác, thì sử dụng các ống hai vỏ, được trang bị một nhiệt kế để đảm bảo nước tuần hoàn ở nhiệt độ quy định.

Để xác định ở nhiệt độ môi trường, có thể sử dụng tất cả các loại ống, cho dù loại nói ở trên đã được khuyến cáo sử dụng.

 

Nhiệt kế

Nhiệt kế, được chia độ tại vạch 0,2°C hoặc 0,1°C, để xác định nhiệt độ từ 10°C đến 30°C.

 

Dụng cụ khống chế nhiệt độ

Dụng cụ khống chế nhiệt độ ổn định để duy trì nhiệt độ của mẫu ở 20°C ± 0,2°C, hoặc ở nhiệt độ quy định khác bất kỳ.

 

Phương pháp lấy mẫu tinh dầu

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

Phương pháp lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 8442 (ISO 212).

 

Tiến hành xác định độ quay cực tinh dầu

Phương Pháp Xác Định Độ Quạy Cực Tinh Dầu Theo TCVN 8446 : 2010

 

Chuẩn bị mẫu thử

Nếu cần làm khô mẫu xem TCVN 8443 (ISO 356).

Khi xác định góc quay riêng, thì chuẩn bị dung dịch tinh dầu trong dung môi thích hợp theo nồng độ quy định trong tiêu chuẩn tương ứng với tinh dầu cần phân tích.

 

Xác định độ quay cực của tinh dầu

Bật nguồn sáng và đợi cho đến khi thu được độ sáng đầy đủ.

Đưa nhiệt độ của mẫu thử đến 20°C ± 1°C hoặc đến nhiệt độ quy định khác (xem chú thích), nếu cần, rồi rót mẫu vào ống đo phân cực thích hợp có cùng nhiệt độ. Cho nước tuần hoàn khống chế ở nhiệt độ không đổi sao cho duy trì được ở nhiệt độ quy định (± 0,2°C) trong suốt quá trình xác định.

Cho mẫu thử vào đầy ống và đảm bảo không được cho lẫn bọt khí.

Đặt ống vào máy đo độ phân cực và đọc độ quay cực phải (+) hoặc độ quay cực trái (-) của tinh dầu trên thang đo của thiết bị.

CHÚ THÍCH: Theo thông lệ, phép xác định được tiến hành ở 20°C, trừ khi nhiệt độ này được quy định cho một số các loại tinh dầu cụ thể.

 

Số lần xác định

Thực hiện ít nhất ba phép xác định trên cùng một mẫu thử.

Lấy kết quả là trung bình của ba giá trị đo thu được, với điều kiện là các giá trị này không chênh lệch nhau quá 1,4 mrad (0,08°).

 

Biểu thị kết quả góc quay cực tinh dầu

 

Tính và công thức tính độ quay cực tinh dầu

Độ quay cực

Độ quay cực αtD, tính bằng miliradian và/hoặc độ góc, theo công thức sau:

công thức tính độ quay cực tinh dầu

Trong đó

A là giá trị góc quay, tính bằng miliradian và/hoặc độ góc;

l là chiều dài của ống được sử dụng, tính bằng milimet (mm).

Đánh dấu cộng (+) cho độ quay cực phải và dấu trừ (-) cho độ quay cực trái.

Khi không có sẵn các ống phân cực hai vỏ, thì cần phải áp dụng các hệ số hiệu chỉnh thích hợp cho loại tinh dầu cần thử nghiệm (ví dụ: tinh dầu chanh và cho một số loại tinh dầu khác có các hệ số hiệu chỉnh đã biết).

CHÚ THÍCH: Các hệ số hiệu chỉnh này cần được nêu trong các tiêu chuẩn đối với các loại tinh dầu cần thử nghiệm.

 

Độ quay cực của tinh dầu ở dạng dung dịch, được gọi là “góc quay riêng”

Góc quay riêng, tính bằng miliradian và/hoặc độ góc, theo công thức sau:

công thức tính góc quay riêng

Trong đó:

α là độ quay cực của dung dịch tinh dầu;

c là nồng độ của dung dịch tinh dầu, tính bằng gam tinh dầu trên mililit dung dịch.

 

Độ chụm

Độ chụm của phép thử là ± 3 mrad (± 0,17°).

 

Báo cáo kết quả thử nghiệm

Phương Pháp Xác Định Độ Quạy Cực Tinh Dầu Theo TCVN 8446 : 2010

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

– Mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

– Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

– Phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

– Tinh dầu ở dạng dung dịch được sử dụng trong phép thử, chỉ rõ bản chất của dung môi và nồng độ của tinh dầu;

– Mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn cùng với mọi chi tiết bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;

– Kết quả thu được;

– Nếu kiểm tra độ lặp lại, thì nêu kết quả cuối cùng thu được.

 

Hy vọng rằng bài viết trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phương pháp đo độ quay cực tinh dầu theo TCVN 8446:2010. Thiết bị Hiệp Phát hiện đang là nhà phân phối các dòng phân cực kế đến từ hãng Kruss – Đức, đảm bảo đo chính xác chỉ số góc quay cực của các loại tinh dầu đạt chuẩn TCVN 8446:2010. Nếu quý khách hàng có nhu cầu tìm mua các dòng phân cực kế, hoặc các dòng thiết bị phòng thí nghiệm khác của chúng tôi, đừng ngần ngại liên hệ với Hiệp Phát qua Sđt: 0387.050.470 – Ms. Thúy Vân hoặc Email: sales2@thietbihiepphat.com để được hỗ trợ kịp thời.

Chia sẻ bài viết:

Gửi yêu cầu

Để lại thắc mắc, chúng tôi sẽ giải đáp ngay cho bạn

Cảm ơn quý khách đã liên hệ

chúng tôi sẽ liên hệ với quý khách trong thời gian sớm nhất