Xác Định Lực Hàn Mép Bao Bì Theo Phương Pháp ASTM F88
Kiểm tra, xác định lực hàn mép bao bì là bước rất quan trọng trong quá trình sản xuất và đóng gói lĩnh vực Thực phẩm và Dược phẩm. Để hiểu rõ về phương pháp, quy trình cũng như thiết bị thực hiện việc xác định lực hàn seal bao bì, quý khách hãy tham khảo bài viết dưới đây của Hiệp Phát.
Tổng quan về phương pháp xác định lực hàn mép bao bì
- Vật liệu rào cản linh hoạt thường được sử dụng trong ngành bao bì để bảo vệ hàng hóa khỏi các yếu tố bên ngoài như độ ẩm, oxy và ánh sáng. Khả năng bịt kín của những vật liệu này là rất quan trọng đối với tính hiệu quả của chúng trong việc bảo vệ các sản phẩm được đóng gói. Những vật liệu này thường được sử dụng trong nhiều ngành, đặc biệt như ngành thực phẩm và y tế.
- Đối với thực phẩm, yêu cầu bao bì chứa kín và không thấm nước để tránh hư hỏng, biến dạng trong quá trình bảo quản và lưu thông trên thị trường.
- Đối với ngành dụng cụ vật tư y tế và dược phẩm, yêu cầu giữ vô trùng là tiêu chí quan trọng cần phải kiểm soát, các nhà sản xuất thiết bị y tế rất quan tâm đến việc sản xuất bao bì y tế được niêm phong đúng cách.
- Một cách để kiểm tra chất lượng độ bền niêm phong trên bao bì này là thông qua các phương pháp kiểm tra theo tiêu chuẩn ASTM F88 – Standard Test Method for Seal Strength of Flexible Barrier Materials.
- Tiêu chuẩn ASTM F88 mô tả quy trình thử nghiệm để đo độ bền bịt kín tối đa của bao bì vật liệu rào cản linh hoạt như bao bì nhựa nhiều lớp màng được ép nhiệt phần mép tạo không gian kín để bảo quản sản phẩm. Độ bền của mối hàn niêm phong là độ bền lực đủ để xé rách bao bì tại vị trí seal. Độ bền của seal không chỉ liên quan đến lực mở và tính toàn vẹn của gói hàng mà còn liên quan đến việc đánh giá khả năng hàn mép của quy trình đóng gói.
Quý khách hàng cũng có thể tham khảo rõ hơn về quy trình xác định lực hàn miệng bao bì thực phẩm qua Video dưới đây của Hiệp Phát
Phương pháp thử nghiệm đo lực hàn miệng bao bì
- Tiêu chuẩn ASTM F88 áp dụng khi thực hiện các thử nghiệm Peel trên Bao bì – Thử nghiệm bóc vỏ xác định ‘Độ bền mối seal’ của một gói, được định nghĩa là một phép đo khả năng chống lại sự tách rời của mối seal khi sử dụng lực kéo bóc tách.
- Theo tiêu chuẩn ASTM F88, một thiết bị đo lực và kẹp giữ cố định đã được phát triển để giữ mẫu thử ở nhiều góc độ khác nhau theo hướng kéo để kiểm soát lực kéo này. Đối với phương pháp thử nghiệm giữ đuôi (Tail Holding Methods) khuyến nghị nên sử dụng nhất quán một kỹ thuật (Kỹ thuật A, Kỹ thuật B hoặc Kỹ thuật C) trong một lô thử nghiệm vì tác động của mỗi kỹ thuật này lên kết quả thử nghiệm là khác nhau.
- Mô tả các kỹ thuật sử dụng:
- Kỹ thuật A – Unsupported: Mỗi đuôi của mẫu được cố định bằng các kẹp đối diện và phần mối seal sẽ không có dụng cụ hỗ trợ giữ cố định hoặc dụng cụ đỡ trong quá trình thử nghiệm kéo bóc tách.
- Kỹ thuật B – Supported 90° (By Hand): Mỗi đuôi của mẫu thử được cố định trên các kẹp giữ đối diện và phần mối seal sẽ được đỡ/ giữ bằng tay ở góc vuông 90° so với hai đuôi trong khi thử nghiệm.
- Kỹ thuật C – Supported 180°: Một đuôi ít linh hoạt được hỗ trợ giữ trên một mặt phẳng cố định có thể căn chỉnh và được giữ bởi một kẹp duy nhất. Phần đuôi linh hoạt hơn được gấp 180° trên phần seal và được giữ ở kẹp đối diện trong khi thử nghiệm.
Thiết bị thực hiện thí nghiệm
- Máy phân tích cấu trúc TX700 có chức năng như một Máy đo độ bền kéo, có kẹp giữ cố định (Cell đo TX-FTF) với cảm biến tải trọng phạm vi phù hợp (10-500N) và khả năng di chuyển khoảng cách cài đặt sẵn với tốc độ trung bình 200 đến 300mm/ phút. Thiết bị phải đáp ứng có thể hiệu chuẩn lực kéo bằng tải trọng của quả cân chuẩn và có thể hiển thị trực tiếp đồ thị đường cong biểu diễn quá trình bóc tách, xác định lực tối đa tương ứng với khoảng cách đã di chuyển và kỹ thuật bóc tách.
- Dụng cụ dao cắt mẫu – Specimen Cutter: Đáp ứng độ rộng 15-25-25.4mm và dung sai 60,5%, đáp ứng theo D882
Quy trình thử nghiệm xác định lực hàn seal bao bì
- Cắt một lượng vừa đủ các dải từ mẫu đại diện có chiều rộng 15mm, 25mm hoặc 25,4mm vuông góc với phần seal và dài 75mm cộng với chiều rộng của phần seal
- Kẹp các đầu của dải mẫu vào các kẹp giữ của bộ phụ kiện thử độ bền kéo TX-FTF của máy đo cấu trúc TX700. Mỗi đuôi của mẫu thử được kẹp trong các kẹp cố định sao cho khoảng cách đều nhau giữa hai kẹp và được căn chỉnh theo phương ngang sao cho vuông góc với hướng chuyển động của các kẹp. Tùy theo trạng thái và tính chất của vật liệu tại phần seal mà có thể cần phải đỡ phần đuôi của mẫu theo kỹ thuật A-B-C trong tiêu chuẩn.
- Cài đặt máy phân tích cấu trúc TX700 với chế độ thử độ bền kéo (Tension), tốc độ chuyển động của trục kéo, khoảng cách di chuyển, loại đầu dò, độ nhạy lực bắt đầu,…
- Xác định lực lớn nhất để bóc tách hai mép của phần đã hàn seal ra (Peel Testing). Ghi lại tất cả phép đo kể cả thử nghiệm đạt và không đạt để xác định ngưỡng lực min – max, độ bền của mối hàn và đánh giá chất lượng bao bì cũng như quy trình đóng gói.
- Tùy thuộc vào đặc điểm của đường cong dịch chuyển lực, bỏ qua 10% phần đầu và phần cuối của đồ thị đường cong dịch chuyển lực để dự đoán ngưỡng lực bóc tách cần thiết. Tính toán giá trị trung bình cho các vị trí trên cùng một mẫu bao bì thử nghiệm.
Ứng dụng khác của máy phân tích cấu trúc TX-700
Ngoài tính năng xác định lực hàn mép, lực seal nắp, độ bền kéo của bao bì, máy phân tích cấu trúc TX-700 hãng Lamy Rheology còn tích hợp nhiều ứng dụng trong lĩnh vực Thực phẩm, Dược phẩm, bao bì,… tương ứng với từng loại Cell đo.
Một vài ứng dụng nổi bật của dòng máy phân tích cấu trúc TX-700:
Hy vọng là bài viết trên đây sẽ giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về tầm quan trọng cũng như quy trình xác định lực hàn mép bao bì, nhằm đảm bảo chất lượng, thời gian bảo quản tốt nhất cho sản phẩm. Nếu quý khách hàng có thêm bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến quy trình đo lực hàn seal bao bì, hoặc có nhu cầu tìm mua các dòng máy phân tích cấu trúc, máy đo độ nhớt, cell đo, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua Sđt: 0387.050.470 – Ms. Thúy Vân hoặc Email: sales2@thietbihiepphat.com để được Hiệp Phát hướng dẫn và hỗ trợ kịp thời.
Để lại thắc mắc, chúng tôi sẽ giải đáp ngay cho bạn