Phòng sạch là gì? Vật tư phòng sạch? Làm phòng sạch như thế nào?
Phòng sạch là không gian làm việc hiện đại, ngày càng phổ biến trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên, nhiều người vẫn rất thắc mắc, lo ngại về vấn đề, hoặc chưa hiểu rõ về các quy định làm việc trong phòng sạch. Trong bài viết sau đây, hãy cùng Hiệp Phát tìm hiểu rõ hơn về khái niệm này nhé.
Phòng sạch là gì?
Phòng sạch (cleanroom) là loại phòng được xây dựng và sử dụng để giảm thiểu sự ra vào và lưu giữ các hạt trong không khí, đồng thời kiểm soát các thông số liên quan khác như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất khi cần thiết. Khi tất cả các yếu tố trên đều được kiểm soát sẽ giúp hạn chế tối đa việc nhiễm khuẩn hoặc nhiễm chéo của sản phẩm trong quá trình nghiên cứu, sản xuất đảm bảo vô trùng.
Hiện nay, loại phòng này đang ngày càng phổ biến và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp dược phẩm, thực phẩm, mỹ phẩm, công nghệ sinh học… các ngành yêu cầu về việc kiểm soát mức độ bụi và các thành phần trong không khí.
Tiêu chuẩn phòng sạch
Các tiêu chuẩn cơ bản
Tiêu chuẩn phòng sạch là một trong những yêu cầu cần đáp ứng đối với bất kỳ phòng sạch nào. Để được đánh giá là phòng sạch, cần đảm bảo thông số về các yếu tố sau:
- Nhiệt độ
- Độ ẩm
- Áp suất
- Độ sạch
- Nhiễm chéo
Ngoài nhiệt độ và áp suất được điều chỉnh như các phòng điều hòa thông thường thì loại phòng này còn cần yêu cầu khắt khe hơn về áp suất, độ sạch và nhiễm chéo.
Do không khí di chuyển từ nơi có áp suất cao về nơi có áp suất thấp nên việc kiểm soát áp suất giúp ngăn ngừa không cho không khí, bụi, sinh vật… từ khu vực khác sang.
Độ sạch của phòng được quyết định bởi số lần trao đổi gió và phin lọc. Số lần trao đổi gió càng lớn thì nồng độ hạt bụi càng giảm, giảm chất ô nhiễm sinh ra trong phòng. Do đó với mỗi cấp độ sạch khác nhau thì số lần trao đổi gió và phin lọc cũng khác nhau.
Đối với loại phòng này, nhiễm chéo là tiêu chí khá phức tạp và khó kiểm soát bởi nó có thể do rất nhiều nguyên nhân gây ra cả từ bên trong và bên ngoài. Việc đặt ra tiêu chuẩn về nhiễm chéo giúp hạn chế tối đa các tạp chất, thành phần lạ xuất hiện sẽ phá hủy hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm.
Trong số đó, thông số về hàm lượng bụi là quan trọng nhất. Dựa vào thông số về số lượng các hạt bụi trong phạm vi kích thước nhất định, người ta phân thành các cấp độ phòng sạch khác nhau.
Quý khách hàng cũng có thể tham khảo bài viết 6 tiêu chí lấy mẫu vi sinh không khí bạn cần quan tâm của Hiệp Phát
Trạng thái phòng sạch
Ngoài ra, trong kiểm tra, đánh giá hệ thống phòng sạch còn cần xem xét các hoạt động tiến hành trong khu vực sạch. Do sự di chuyển của nguyên liệu, hàng hóa, sự đi lại của nhân viên hoặc các hoạt động của quá trình sản xuất mà có thể dẫn đến việc nhiễm bụi hay nhiễu loạn bụi trong hệ thống. Có ba trạng thái có thể ảnh hưởng đến đánh giá cấp độ phòng sạch:
- Trạng thái thiết lập: phòng được xây dựng xong nhưng chưa có thiết bị.
- Trạng thái ngưng nghỉ: phòng đã được lắp đặt các thiết bị và đưa vào vận hành nhưng không có nhân viên đang làm việc.
- Trạng thái hoạt động: các trang thiết bị, máy móc trong phòng sạch đang được vận hành theo quy trình sản xuất và có mặt của nhân viên vận hành theo yêu cầu.
Các loại phòng sạch phổ biến
Theo tiêu chuẩn FEDERAL STANDARD 209 E (1992)
Tiêu chuẩn phòng sạch theo Federal standard 209 E đưa ra các tiêu chí đánh giá về cấp độ phòng sạch, các thử nghiệm yêu cầu để chứng minh mức độ đạt chuẩn và tần suất các thử nghiệm phải tiến hành để đánh giá.
Tiêu chuẩn này đã bị hủy bỏ vào ngày 29 tháng 11 năm 2001 bởi Cơ quan Quản lý Dịch vụ Tổng hợp Hoa Kỳ (GSA) tuy nhiên nó vẫn được ứng dụng rộng rãi trên toàn cầu.
Giới hạn bụi trong tiêu chuẩn Federal Standard 209 E (1992):
Tên loại | Các giới hạn | ||||||||||
≥ 0,1 µm | ≥ 0,2 µm | ≥ 0,3 µm | ≥ 0,5 µm | ≥ 5,0 µm | |||||||
Đơn vị | Đơn vị | Đơn vị | Đơn vị | Đơn vị | |||||||
SI | English | m3 | ft3 | m3 | ft3 | m3 | ft3 | m3 | ft3 | m3 | ft3 |
1 | 350 | 9,91 | 75,7 | 2,14 | 30,9 | 0,875 | 10 | 0,283 | |||
1,5 | 1 | 1.240 | 35,0 | 265 | 7,5 | 106 | 3,00 | 35,3 | 1,00 | ||
2 | 3.500 | 99,1 | 757 | 21,4 | 309 | 8,75 | 100 | 2,83 | |||
2,5 | 10 | 12.400 | 350 | 2.650 | 75,0 | 1.060 | 30 | 353 | 10 | ||
3 | 35.000 | 991 | 7.570 | 214 | 3.090 | 87,5 | 1.000 | 28,3 | |||
3,5 | 100 | 26.500 | 750 | 10.600 | 300 | 3.530 | 100 | ||||
4 | 75.700 | 2140 | 30.900 | 875 | 10.000 | 283 | |||||
4,5 | 1.000 | 35.300 | 1.000 | 247 | 7,00 | ||||||
5 | 100.000 | 2.830 | 618 | 17,5 | |||||||
5,5 | 10.000 | 353.000 | 10.000 | 2.470 | 70 | ||||||
6 | 1.000.000 | 28.300 | 6.180 | 175 | |||||||
6,5 | 100.000 | 3.530.000 | 100.000 | 24.700 | 700 | ||||||
7 | 10.000.000 | 283.000 | 61.800 | 1.750 |
Theo tiêu chuẩn ISO 14644-1
Tiêu chuẩn phòng sạch theo ISO 14644-1 đề cập đến việc phân loại độ sạch không khí trong phòng và môi trường kiểm soát liên quan bằng cách đánh giá mật độ các hạt nằm trong dải kích thước từ 0,1 μm đến 5 μm. Tiêu chuẩn này không phân loại mật độ các hạt siêu mịn (kích thước < 0,1 μm) và hạt thô (kích thước > 5 μm) có kích thước nằm ngoài khoảng được xem xét.
Giới hạn hàm lượng bụi trong tiêu chuẩn ISO 14644-1:
Số phân loại
(N) |
Giới hạn nồng độ cực đại (hạt/m3 không khí) với các hạt có kích thước bằng và lớn hơn kích thước đã biết được nêu ra dưới đây | |||||
0,1 μm | 0,2 μm | 0,3 μm | 0,5 μm | 1 μm | 5 μm | |
Cấp 1 | 10 | 2 | ||||
Cấp 2 | 100 | 24 | 10 | 4 | ||
Cấp 3 | 1 000 | 237 | 102 | 35 | 8 | |
Cấp 4 | 10 000 | 2 370 | 1 020 | 352 | 83 | |
Cấp 5 | 100 000 | 23 700 | 10 200 | 3 520 | 832 | 29 |
Cấp 6 | 1 000 000 | 237 000 | 102 000 | 35 200 | 8 320 | 293 |
Cấp 7 | 352 000 | 83 200 | 2 930 | |||
Cấp 8 | 3 520 000 | 832 000 | 29 300 | |||
Cấp 9 | 35 200 000 | 8 320 000 | 293 000 |
Tiêu chuẩn phòng sạch theo ISO 14644-1 bổ sung thêm ba cấp độ mới so với tiêu chuẩn Federal standard 209 E: hai cấp độ sach hơn mức sạch nhất trong Federal standard 209 E và một cấp độ ít sạch hơn cấp thấp nhất trong Federal standard 209 E. Việc bổ sung các cấp độ phòng sạch mới này sẽ giúp ích cho việc kiểm soát và đánh giá hiệu quả hơn đặc biệt trong các ngành công nghiệp mới phát triển.
Hai cấp độ sạch hơn được ứng dụng trong các lĩnh vực đòi hỏi việc kiểm soát chặt chẽ phòng sạch như công nghiệp vi điện tử. Còn tiêu chuẩn cấp độ phòng sạch thấp nhất được áp dụng cho các ngành công nghiệp mới bắt đầu kiểm soát về số lượng các hạt bụi như công nghiệp nhựa hay các cơ sở sản xuất thực phẩm, đồ uống, hàng tiêu dùng…
Làm phòng sạch là gì?
Làm phòng sạch là gì? Làm phòng sạch là làm việc trong môi trường mà các điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm, không khí đều được kiểm soát ở mức độ thích hợp. Hầu hết chúng ta đều muốn làm việc trong môi trường vệ sinh sạch sẽ, nhiệt độ, độ ẩm thích hợp, tất cả những điều này phòng sạch đều thỏa mãn. Phòng sạch không chỉ là môi trường hạn chế tối đa những yếu tố bất lợi từ bên ngoài có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Mà còn giúp bảo vệ sức khỏe của chính người lao động tránh khỏi điều kiện thời tiết khắc nghiệt hoặc sự xâm nhập của các vi khuẩn gây hại.
Làm phòng sạch là gì? Và được ứng dụng như thế nào? Phòng sạch được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống như trong ngành y tế. Đó chính là các phòng mổ, giúp ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn, bụi bẩn có thể gây nhiễm trùng hoặc lây lan mầm bệnh. Đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các nhân viên y tế làm việc, nhất là đối với các ca mổ tiến hành trong thời gian dài. Ngoài ra, còn rất nhiều những ngành sản xuất khác sử dụng phòng sạch với nhiều mục đích khác nhau.
Tác hại của phòng sạch
Làm phòng sạch là gì? Là làm việc trong phòng kín, tất cả các trao đổi khí với môi trường bên ngoài đều thông qua hệ thống thông gió và lọc khí. Làm việc trong loại phòng này đòi hỏi nhân viên phải tỉ mỉ, có độ chính xác cao. Nhiều khi do yếu tố sinh lý lao động, với các tư thế làm việc tĩnh chỉ đứng hoặc ngồi, lặp đi lặp lại mỗi chuỗi các động tác. Cùng cường độ làm việc cao, nếu không được giải lao hợp lý rất dễ dẫn đến giảm thị giác, thính giác tạm thời và cảm giác căng thẳng, mệt mỏi cho người lao động. Đây là tác hại thường hay xảy ra nhất.
Trong loại phòng này, tùy chức năng, nhiệm vụ mà hóa chất, dung môi được sử dụng cũng khác nhau. Trong đó có một số là các dạng hơi acid, hơi dung môi hữu cơ, các hợp chất đồng đẳng của benzen… có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân viên. Hàm lượng các chất này trong không khí phòng sạch luôn được đảm bảo thấp hơn các tiêu chuẩn quy định. Tuy nhiên vẫn có ý kiến cho rằng, người lao động làm việc ở môi trường này trong thời gian dài sẽ có thể tích lũy các hóa chất trong cơ thể gây nguy hại đến sức khỏe.
Trên thực tế, ở Việt Nam, chưa có nghiên cứu chính thức nào về tác hại của phòng sạch. Về ảnh hưởng của môi trường làm việc của loại phòng này đến sức khỏe của người lao động.
Cần rà soát việc thiết kế, xây dựng hệ thống đáp ứng các tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế, đảm bảo an toàn cho người lao động. Thiết lập hệ thống hồ sơ sức khỏe của nhân viên trước, trong và sau quá trình làm việc. Đồng thời tăng cường tổ chức khám sức khỏe định kỳ 6 tháng một lần để phát hiện sớm các bệnh nghề nghiệp trong thời gian lao động. Hạn chế tối đa tác hại của phòng sạch có thể xảy ra.
Tuy nhiên, trong thực tế, tác hại của phòng sạch không phải do thiết kế, thi công. Những tai nạn xảy ra đa số là do sự sai sót, thiếu cẩn thận của nhân viên. Như không mặc đúng và đầy đủ các trang phục bảo hộ cũng như không tuân thủ các nội quy đã đề ra.
Nội quy phòng sạch
Bất kỳ một không gian sinh hoạt, học tập, làm việc nào đều có những quy định chung cần tuân thủ và phòng sạch cũng vậy. Dưới đây là những nội quy bắt buộc cần thực hiện khi bước vào phòng sạch:
- Không được mang bất kỳ đồ dùng cá nhân, đồ ăn, thức uống không được phép vào phòng.
- Những đồ dùng có giá trị như ví tiền, điện thoại, vàng bạc có thể mang vào, nhưng tuyệt đối chỉ được để trong người, không được lấy ra bên ngoài.
- Phải mặc trang phục bảo hộ, quần áo chuyên dụng được thiết kế riêng trước khi bước vào phòng để tránh những tác hại của phòng sạch.
- Không được ăn uống trong phòng. Đặc biệt, không được hút thuốc lá.
- Những máy móc, trang thiết bị, kể cả các dụng cụ vệ sinh phòng sạch đều phải được làm sạch tương tự như các bề mặt làm việc trực tiếp.
- Các trang thiết bị, nguyên vật liệu phải được khử trùng nghiêm ngặt trước khi đưa vào cơ sở vô trùng.
- Nhân viên làm việc trong phòng sạch không được có tiền sử về các bệnh rối loạn hô hấp, bệnh dạ dày hoặc một số bệnh khác có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện các thao tác trong phòng sạch.
- Trong phòng sạch phải đi nhẹ nói khẽ, cấm chạy nhảy, đùa nghịch, ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên khác.
- Hạn chế tối đa sự tiếp xúc trực tiếp cơ thể đối với các hóa chất, dung môi phòng sạch vì có thể làm da bị tổn thương.
Ngày nay, phòng sạch ngày càng được mở rộng và chiếm vị trí quan trọng trong các cơ quan, xí nghiệp, tổ chức. Phòng sạch mang lại môi trường làm việc hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế đến với mọi đối tượng. Nếu quý khách hàng có bất cứ thắc mắc nào, hoặc có nhu cầu được tư vấn xây dựng phòng sạch, đừng ngần ngại liên hệ với Hiệp Phát qua Hotline: (028) 6287 4765 hoặc Email: sales@thietbihiepphat.com để nhận được những tư vấn kịp thời.
Để lại thắc mắc, chúng tôi sẽ giải đáp ngay cho bạn