Thông tin liên hệ

Địa chỉ: 307 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Q.Tân Bình, TP.HCM

Liên hệ: (028) 6287 4765 - (028) 6287 4769 - 0913 765 645 - 0984 677 378

Email : sales@thietbihiepphat.com

Xác Định Độ Ẩm Cà Phê Bột Bằng Phương Pháp Hao Hụt Khối Lượng Ở 103°C Theo TCVN 7035:2002

Xác Định Độ Ẩm Cà Phê Bột Bằng Phương Pháp Hao Hụt Khối Lượng Ở 103°C Theo TCVN 7035 : 2002

Thứ Năm, 28 Th11, 2024

Độ Ẩm Cà Phê Bột là tiêu chí quan trọng quyết định chất lượng, mùi vị, khả năng bảo quản, lưu trữ của loại sản phẩm này. Trong bài viết dưới đây, Thiết bị Hiệp Phát sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên tắc, công thức cũng như phương pháp xác định độ ẩm bên trong cà phê bột theo TCVN 7035 : 2002.

 

Phạm vi áp dụng TCVN 7035 : 2002

Xác Định Độ Ẩm Cà Phê Bột Bằng Phương Pháp Hao Hụt Khối Lượng Ở 103°C Theo TCVN 7035:2002

TCVN 7035 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 11294 : 1994;

TCVN 7035 : 2002 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thông thường xác định sự hao hụt khối lượng của cà phê bột ở nhiệt độ 103 °C.

Chú thích 1 – Phương pháp này cho kết quả trung bình tương tự với phương pháp trong ISO 11817 – Cà phê bột – xác định độ ẩm – Phương pháp Karl Fischer (Phương pháp chuẩn).

Phương pháp này thích hợp nhất đối với cà phê bột đã khử khí do có chất bay hơi với các lượng thay đổi trong cà phê rang, đặc biệt là cacbon dioxit.

 

Định nghĩa – Nguyên tắc của phương pháp

Xác Định Độ Ẩm Cà Phê Bột Bằng Phương Pháp Hao Hụt Khối Lượng Ở 103°C Theo TCVN 7035:2002

Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau:

Sự hao hụt khối lượng cà phê bột ở 103°C (loss in mass at 103°C): Hao hụt khối lượng chủ yếu do nước và các chất bay hơi (cacbon dioxit, các axit bay hơi, v.v…) bị bốc hơi trong các điều kiện quy định của tiêu chuẩn này.

Lượng hao hụt được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.

 

Nguyên tắc

Sấy phần mẫu thử ở 103°C ± 1°C trong 2 giờ ở áp suất khí quyển.

 

Thiết bị, dụng cụ xác định độ ẩm cà phê bột

Xác Định Độ Ẩm Cà Phê Bột Bằng Phương Pháp Hao Hụt Khối Lượng Ở 103°C Theo TCVN 7035:2002

Sử dụng các thiết bị phòng thí nghiệm thông thường và đặc biệt là:

Tủ sấy, làm nóng bằng điện, có thể vận hành ở 103°C ± 1°C.

Tham khảo tủ sấy đối lưu cưỡng bức Jeiotech OF4-P Series

 

Đĩa, làm từ kim loại không bị ăn mòn hoặc thủy tinh, có nắp và có diện tích bề mặt ít nhất 18cm2 (thí dụ, ít nhất đường kính là 50 mm và chiều sâu từ 25 mm đến 30 mm).

Bình hút ẩm, có chứa chất làm khô.

bình hút ẩm chân không jeiotech

Tham khảo các dòng Bình hút ẩm chân không hãng Jeiotech

 

Cân phân tích, có thể cân đến 0,1 mg.

cân phân tích 4 số lẻ mettler toledo dòng ma

Tham khảo cân phân tích 4 số lẻ Mettler Toledo dòng MA

 

Lấy mẫu – Chuẩn bị mẫu thử

Xác Định Độ Ẩm Cà Phê Bột Bằng Phương Pháp Hao Hụt Khối Lượng Ở 103°C Theo TCVN 7035:2002

Điều quan trọng là phòng thí nghiệm nhận được đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc không bị biến đổi chất lượng trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

Trộn đều mẫu phòng cần thử nghiệm.

 

Tiến hành xác định Hao Hụt Khối Lượng cà phê bột Ở 103°C

Xác Định Độ Ẩm Cà Phê Bột Bằng Phương Pháp Hao Hụt Khối Lượng Ở 103°C Theo TCVN 7035:2002

Chuẩn bị đĩa

Sấy khô đĩa và nắp trong tủ sấy ở 103°C trong vòng 1 giờ.

Đặt đĩa và nắp từ tủ sấy vào trong bình hút ẩm và để nguội đến nhiệt độ phòng.

Cân đĩa và nắp chính xác đến 0,1mg.

 

Phần mẫu thử

Cho khoảng 5 g mẫu thử vào đĩa đã được chuẩn bị.

Đậy nắp lên đĩa, cân đĩa, nắp và mẫu thử chính xác đến 0,1 mg.

 

Xác định Hao Hụt Khối Lượng cà phê bột Ở 103°C

Đặt đĩa chứa phần mẫu thử, mở nắp ra nhưng đặt bên cạnh hoặc bên dưới đĩa vào trong tủ sấy ở nhiệt độ 103°C và sấy khô trong 2 giờ ± 0,1 giờ.

Lấy đĩa ra, đậy nắp lại và đặt vào trong bình hút ẩm. Để đĩa, nắp và mẫu chứa bên trong nguội đến nhiệt độ phòng và cân chính xác đến 0,1 mg.

 

Biểu thị kết quả Hao Hụt Khối Lượng cà phê bột Ở 103°C

 

Lượng hao hụt ở 103°C, biểu thị bằng phần trăm khối lượng của mẫu, được tính bằng công thức:

Xác Định Độ Ẩm Cà Phê Bột Bằng Phương Pháp Hao Hụt Khối Lượng Ở 103°C Theo TCVN 7035:2002

Trong đó:

m0 là khối lượng của đĩa và nắp, tính bằng gam;

m1 là khối lượng của đĩa, phần mẫu thử và nắp trước khi sấy, tính bằng gam;

m2 là khối lượng của đĩa, phần mẫu thử và nắp sau khi sấy, tính bằng gam;

 

Độ chụm – Độ lặp lại – Độ tái lập của phương pháp đo

 

Độ chụm

Kết quả thử liên phòng thí nghiệm, nêu trong phụ lục A.

 

Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau trong một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không lớn hơn 0,1%.

 

Độ tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử đơn độc lập, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu thử xác định trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do các nhà phân tích khác nhau sử dụng các thiết bị khác nhau, không lớn hơn 0,5%.

Chú thích 2 – Như vậy, độ tái lập của phương pháp thử ít thích hợp đối với cà phê bột độ ẩm thấp (độ ẩm khoảng dưới 2%).

 

Báo cáo thử nghiệm

 

Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra được:

– Phương pháp đã sử dụng

– Kết quả thử nghiệm thu được, và

– Nếu kiểm tra độ lặp lại, thì nêu kết quả thu được.

– Báo cáo thử nghiệm cũng phải đề cập đến tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.\

– Báo cáo thử nghiệm cũng phải bao gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.

 

KẾT QUẢ THỬ LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM

Một thử liên phòng thí nghiệm tiến hành năm 1989, gồm 15 phòng thí nghiệm tham gia, mỗi phòng tiến hành ba phép xác định trên cùng một mẫu, các kết quả thống kê (ước lượng theo ISO 5725)[1]) cho trong bảng A.1.

Ở cùng một thử liên phòng thí nghiệm, trong cùng một phòng thí nghiệm, độ ẩm đúng được xác định bằng phương pháp Karl Fischer theo ISO 11817. Bảng A.2 so sánh giá trị trung bình thu được trên cùng một mẫu theo hai phương pháp.

Bảng A.1 – Xác định sự hao hụt khối lượng của cà phê bột

Mẫu A B C D E
Số phòng thí nghiệm được giữ lại sau khi đã loại trừ 15 15 14 15 15
Hao hụt khối lượng trung bình % (m/m) 4,98 4,54 3,20 1,56 1,50
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr

Hệ số biến động lặp lại, %

Độ lặp lại 2,83sr

0,031

0,6

0,09

0,011

0,9

0,12

0,027

0,8

0,08

0,027

1,7

0,08

0,021

1,4

0,06

Độ lệch chuẩn tái lập, SR

Hệ số biến động tái lập, %

Độ tái lập 2,83SR

0,187

3,7

0,5

0,168

3,7

0,5

0,281

8,8

0,8

0,187

12,0

0,5

0,454

10,3

0,4

 Bảng A.2 – So sánh giá trị hao hụt khối lượng với giá trị độ ẩm xác định được theo phương pháp Karl Fischer

Mẫu A B C D E
Hao hụt khối lượng trung bình, % (m/m) 4,98 4,54 3,20 1,56 1,50
Độ ẩm trung bình, % (m/m) 5,07 4,64 3,32 1,51 1,44

Hy vọng rằng bài viết trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phương pháp xác định độ ẩm cà phê bột theo TCVN 7035 : 2002Thiết bị Hiệp Phát hiện đang là nhà phân phối các dòng tủ sấy phòng thí nghiệm, bình hút ẩm, cân phòng thí nghiệm, cùng các thiết bị chuyên dụng khác, đảm bảo đo lường chính xác độ ẩm trong các mẫu cà phê đạt chuẩn TCVN 7035 : 2002. Nếu quý khách hàng có nhu cầu tìm mua các dòng thiết bị phòng thí nghiệm tại Hiệp Phát, đừng ngần ngại liên hệ với Hiệp Phát qua Sđt: 0919.537.653 – Mr. Tú hoặc Email: sales5@thietbihiepphat.com để được hỗ trợ kịp thời.

Chia sẻ bài viết:

Gửi yêu cầu

Để lại thắc mắc, chúng tôi sẽ giải đáp ngay cho bạn

Cảm ơn quý khách đã liên hệ

chúng tôi sẽ liên hệ với quý khách trong thời gian sớm nhất